Lốp xe tải DRC 10.00-20/20PR

THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Vành: 8.00V x 20
Kích thước lốp bơm hơi: 
- Chiều rộng hông:  286mm
- Đường kính ngoài: 1080mm
Chiều sâu hoa:  22mm
Bán kính tĩnh:500mm
Rộng mặt chạy:200mm
Áp lực bơm:
  Lốp đơn/lốp đôi:900/850kPa/Ibs
Tải trộng tối đa:
  Lốp đơn/lốp đôi:3350/3150Kg/Ibs
Chỉ số tải/ chỉ số tốc độ:150/148 F

7.254.000₫
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: DBS0201
Thương hiệu: DRC
Loại sản phẩm: Lốp xe tải

Chính sách hỗ trợ

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Sản phẩm chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Toàn quốc

Bảo hành 24 tháng
Bảo hành 24 tháng

Kể từ ngày mua hàng

Lốp ô tô Radial (toàn thép) là sự phát triển tất yếu về thị trường lốp ô tô hiện nay, nhu cầu sử dụng lốp bố thép ngày càng nhiều và phát triển mạnh. DRC đã hướng tới sản xuất, đầu tư dây chuyền mới, công nghệ hiện đại và các dòng sản phẩm phù hợp với địa hình cung đường khác nhau. Cùng với dòng BIAS (bố nylon), săm yếm ô tô. Với đội ngủ cán bộ quản lí nhiều năm kinh nghiệm, không ngừng cải tiến và phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Là dòng lốp bố vải truyền thống với nhiều dòng sản phẩm: lốp tải nặng, lốp tải nhẹ, lốp nông nghiệp, lốp đắp… đáp ứng đầy đủ các phân khúc của thị trường lốp ô tô Việt Nam.

- Hoa lốp dạng ngang tăng khả năng bám đường, chống trượt. Phần cao su hoa lốp lớn tăng khả năng chống cắt, chống vỡ.

- Thân lốp được gia cường, nâng cao tính bền, an toàn, khả năng tải khi hoạt động.

- Kết hợp sử dụng chất liệu cao su mặt chạy đặc biệt chống mài mòn, chống vỡ giúp tăng tuổi thọ sử dụng.

- Phù hợp cho các xe ben công trình, vận hành trong điều kiện đường xấu.

Lốp ô tô DRC được người tiêu dùng tin dùng nhờ chịu tải nặng, chịu mài mòn tốt, tuổi thọ cao và dịch vụ bảo hành chu đáo
📌 Lốp tải nhẹ có nhiều quy cách dành cho xe khách từ 24 - 35 chỗ ngồi, các loại xe tải nhẹ và xe ben dưới 5 tấn...
📌 Lốp tải nặng có nhiều quy cách dành cho các loại xe vận tải hàng hoá, xe ben từ 5 tấn trở lên, xe buýt... 
📌 Lốp đặc chủng có nhiều qui cách dùng cho các loại máy cày, máy kéo nông nghiệp. Đặc biệt DRC là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất lốp ô tô siêu tải nặng dành cho các loại xe, máy đặc chủng khai thác hầm mỏ, xe cẩu container tại bến Cảng, xe san, ủi đất đá ...với nhiều qui cách có cở vành từ 24 inch đến 51 inch...
📌 Lốp DRC đắp dán mang lại lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng với giá bán thấp, nhưng giá trị sử dụng tương đương lốp chính phẩm
📌 DRC còn sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm cao su kỹ thuật đáp ứng nhu cầu đa dạng tại các công trình giao thông, bến cảng, các chi tiết cao su kỹ thuật của xe công trình...

Ngoài ra, DRC còn đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ với nhiều máy móc hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm tiêu biểu là:
💎 Dây chuyền luyện kín tiên tiến công suất 270 lít nhập của Ý, có qui trình tự động hoá cao, cung cấp cao su bán thành phẩm với chất lượng ổn định
💎 Hệ thống ép đùn mặt lốp nhập từ CHLB Đức, cung cấp cao su mặt lốp 3 thành phần đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giúp lốp chịu mài mòn và gia tăng tuổi thọ
💎 Hệ thống máy thành hình lốp ô tô giúp cho việc phân bổ kết cấu lốp đồng đều, đảm bảo lốp chịu tải nặng và an toàn
💎 Hệ thống máy lưu hoá lốp ô tô, tự động vào ra lốp và kiểm soát thời gian lưu hoá, đáp ứng tốt tính năng kỹ thuật của lốp ô tô
💎 Cao su bán thành phẩm trong quá trình sản xuất được kiểm tra nghiêm ngặt bằng các thiết bị chuyên dùng như: máy kiểm tra độ khuyếch tán than đen,máy đo tốc độ lưu hoá, máy đo cường lực kéo đứt
💎 Lốp thành phẩm được chạy thử nghiệm trên máy đo cân bằng lốp ,máy chạy lý trình. Tất cả sản phẩm lỗi được loại bỏ. Chỉ những sản phẩm đủ tiêu chuẩn chất lượng, gắn phiếu bảo hành trước khi bán ra thị trường
💎 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 giúp cho sản phẩm DRC có độ tin cậy cao

CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH DRC

  1. TWI: Là vạch giới hạn độ mòn an toàn của bề mặt lốp (Tread Wear Indicator), được thể hiện bằng một vạch đơn hoặc vạch đôi ở dưới cùng của rãnh gai lốp.
  2. Vạch bảo hành: Là giới hạn cho biết lốp xe vẫn còn được bảo hành hay không (vạch bảo hành được thể hiện bằng một rãnh gai lốp bổ sung hoặc một lỗ lõm trên bề mặt lốp, vị trí được xác định bằng vạch số 4 trên vùng vai lốp).
  3. Vạch bảo hành số 1, số 2: Là giới hạn điều kiện để xem lốp xe được bảo hành 100%, theo tỷ lệ phần trăm gai lốp còn lại hay không được bảo hành (áp dụng cho lốp xe đặc biệt)
  4. Không vượt quá vạch bảo hành: Có nghĩa là gai lốp bị mòn nhưng chưa đến vạch bảo hành.
  5. Vượt quá vạch bảo hành: Có nghĩa là gai lốp bị mòn vượt quá vạch bảo hành.
  6. Tỷ lệ gai lốp còn lại: Là tỷ lệ (%) giữa chiều cao gai lốp tại thời điểm kiểm tra so với chiều cao gai lốp mới, được xác định như sau:
  7. Tỷ lệ gai lốp còn lại (%) B= 100 x C2/C1

Trong đó:
C1: Là độ sâu gai lốp mới tại vị trí đo được chỉ định
C2: Là độ sâu gai lốp được đo tại vị trí chỉ định tại thời điểm kiểm tra bảo dưỡng
Date: Thời hạn tối đa cho một sản phẩm mà DRC chịu trách nhiệm bảo hành. Tính từ ngày sản xuất, ngày sản xuất của lốp ô tô, lốp chuyên dụng, lốp nông nghiệp là 60 tháng; Ngày sản xuất của lốp tái chế, lốp xe đạp, lốp xe máy và săm, săm ô tô là 36 tháng

Lốp ô tô bias tải nặng, tải nhẹ, nông nghiệp, lốp xe nâng

  1. Sản phẩm loại 1 (có dấu chất lượng loại 1 khắc chìm trên sản phẩm);
  2. Không mất logo sản phẩm, không mất số chìm;
  3. Không bị sửa chữa hoặc tác động khác làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm
  4. Hoa lốp chưa mòn đến vạch bảo hành. Trong trường hợp lốp mòn quá vạch bảo hành thì chiều cao hoa lốp còn lại > 50% so với chiều cao hoa lốp mới cùng loại (đo bình quân 03 vị trí, vị trí đo tại điểm phía trong vạch giới hạn báo mòn “TWI” của lốp)
  5. Chưa quá 60 tháng tính từ ngày sản xuất
  6. Sản phẩm bị lỗi do Nhà sản xuất

Lốp đặc chủng

  1. Sản phẩm loại 1 (có dấu chất lượng loại 1 khắc chìm trên sản phẩm);
  2. Không mất logo sản phẩm, không mất số chìm
  3. Không bị sửa chữa hoặc tác động khác làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm
  4. Chiều cao hoa lốp còn lại > 30% so với chiều cao hoa lốp mới cùng loại (chưa mòn qua vạch bảo hành số 1, đo bình quân 03 vị trí, vị trí đo tại vạch bảo hành số 1)
  5. Chưa quá 60 tháng tính từ ngày sản xuất
  6. Sản phẩm bị lỗi do Nhà sản xuất

Lốp ô tô radial tải nặng (TBR), tải nhẹ (LTR), PCR, (toàn thép, bán thép)

  1. Sản phẩm loại 1 (có dấu chất lượng được đóng bằng mực in trên sản phẩm)
  2. Không mất logo sản phẩm, không mất số chìm
  3. Không bị sửa chữa hoặc tác động khác làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm
  4. Chiều cao hoa lốp còn lại > 50% so với chiều cao hoa lốp mới cùng loại (đo bình quân các vị trí trên mặt lốp, vị trí đo tại điểm phía trong vạch giới hạn báo mòn “TWI" của lốp)
  5. Chưa quá 60 tháng tính từ ngày sản xuất
  6. Sản phẩm bị lỗi do Nhà sản xuất

Săm - Lốp xe đạp, xe máy

  1. Đảm bảo điều kiện bảo hành theo quy định
  2. Được bảo hành bằng 01 (một) sản phẩm mới cùng loại

Lốp ô tô bias tải nặng, tải nhẹ, lốp nông nghiệp, lốp xe nâng
Nếu lốp đảm bảo các điều kiện nêu trên Công ty giải quyết như sau:
* Đối với lốp ô tô bias chưa mòn đến vạch bảo hành, lốp nông nghiệp chưa mòn quá 25%: Bảo hành bằng 01 (một) sản phẩm mới cùng loại.

CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH KUMHO 

Mặt lốp sử dụng từ đầu cho đến khi mòn còn 1.6mm (hoặc 2/32") (tức là mòn tới đỉnh đường chỉ thị độ mòn có ở rãnh mặt lốp) hoặc trước 6 năm kể từ ngày sản xuất đối với mọi lốp radial xe khách, hoặc trước 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với mọi lốp xe tải nhẹ hoặc xe tải nặng (tùy điều kiện nào tới trước).

Mọi lốp xe Kumho thuộc phạm vi bảo hành này mà không còn sử dụng được nữa do yếu tố nguyên liệu hoặc điều kiện tay nghề công nhân sản xuất lốp xe, Kumho sẽ thực hiện theo các điều khoản sau:

1. Trong khoảng mòn 1.6mm (2/32") đầu tiên của mặt lốp sử dụng lần đầu, Kumho sẽ thay thế lốp mới tương ứng miễn phí. Các loại thuế của chiếc lốp mới này (ngoại trừ thuế giá trị gia tăng VAT) và chi phí lắp ráp cũng như dịch vụ cân chỉnh sẽ do người sở hữu trả.

2. Sau khoảng 1.6mm (2/32") đầu tiên của mặt lốp sử dụng lần đầu, người mua sẽ được đền bù một khoản theo giá trị tương ứng với tỷ lệ giữa phần gai còn lại của mặt lốp đang sử dụng và mặt lốp mới cùng loại. Các lại thuế của chiếc lốp mới này (ngoại trừ thuế giá trị gia tăng VAT) và chi phí lắp đặt và dịch vụ cân chỉnh sẽ do người sở hữu trả.Giá trị khoản đền bù này được tính theo công thức sau:
Giá trị đền bù =  Giá lốp KH cùng loại  x  (Độ sâu mặt lốp còn lại của lốp hư - Chỉ thị hao mòn / Độ sâu mặt lốp ban đầu của lốp mới - Chỉ thị hao mòn)  x  (1+ tỉ lệ thuế và phí)

3. Việc bảo hành các lỗi không cân bằng hay không tròn đều của lốp chỉ áp dụng với lốp chưa mòn hết 1.6mm đầu tiên.

CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH PINACO

1. Ắc quy khô miễn bảo dưỡng Đồng Nai (AGM): 24 tháng kể từ ngày kích hoạt bảo hành trên QR code hoặc 30 tháng từ ngày sản xuất trong mã số được in trên bình.

2. Ắc quy khô miễn bảo dưỡng Đồng Nai (EFB): 18 tháng kể từ ngày kích hoạt bảo hành trên QR code hoặc 24 tháng từ ngày sản xuất trong mã số được in trên bình.

3. Ắc quy khô miễn bảo dưỡng Đồng Nai (EXTRA CMF): 18 tháng kể từ ngày kích hoạt bảo hành trên QR code hoặc 24 tháng từ ngày sản xuất trong mã số được in trên bình.

Ắc quy khô miễn bảo dưỡng Đồng Nai (CMF): 

- 9 tháng kể từ ngày bán nhưng không quá 18 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy hoặc tháng đột lỗ trên đề can)

- Ắc quy sử dụng cho xe taxi: 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành hoặc 30,000 km tùy theo điều kiện nào đến trước.

- Nếu không có phiếu bảo hành hoặc có nhưng không hợp lệ và đề can bảo hành hợp lệ: 12 tháng tính từ tháng xuất xưởng bấm trên đề can bảo hành hợp lệ. Nếu đồng thời không có phiếu bảo hành hoặc có nhưng không hợp lệ và đề can bảo hành không hợp lệ: 12 tháng kể từ ngày sản xuất

Ắc quy Hybrid Đồng Nai: 

- 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thời gian bảo hành là 9 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy). 

- Ắc quy sử dụng cho xe taxi: 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành hoặc 30,000 km tùy theo điều kiện nào đến trước

Ắc quy xe tải: 

- 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 9 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

- Ắc quy sử dụng cho xe giường nằm: 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành hoặc 50,000 km tùy theo

Ắc quy tàu thuyền: 9 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 9 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

Ắc quy xe máy nước: 6 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

Ắc quy xe máy khô miễn bảo dưỡng (VRLA): 6 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

Ắc quy xe điện: 6 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 6 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

Ắc quy xe máy điện, xe đạp điện: 6 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 6 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

Ắc quy dân dụng: 6 tháng kể từ ngày bán do điểm bán ghi trên phiếu bảo hành. Nếu không có phiếu bảo hành thì thời gian bảo hành là 6 tháng kể từ ngày sản xuất (ngày sản xuất được thể hiện trên mã số sản xuất đóng trên ắc quy)

 

Sản phẩm liên quan

Sản phẩm đã xem